Mã Vạch Sản Phẩm Được Sinh Ra Để Giúp Phân Biệt Các Sản Phẩm Của Các Quốc Gia Trên Toàn Thế Giới.
Mã vạch (Mã số hàng hóa) là ký hiệu bằng một dãy chữ số để chứng minh hàng hóa về xuất xứ sản xuất, lưu thông của nhà sản xuất trên một quốc gia, lưu thông của nhà sản xuất trên một quốc gia này tới các thị trường trong nước hoặc đến một quốc gia khác. Bởi vậy, chỉ cần dựa vào 3 chữ số đầu tiên trên mã vạch sản phẩm là có thể biết được chính xác nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm đó một cách nhanh nhất.
Tổ chức quản lý mã vạch quốc tế GS1 đã thống nhất và đưa ra quyết định cho các hệ thống mã số mã vạch bao gồm 13 chữ số (EAN-13) in trên vỏ bao bì của từng sản phẩm kể từ ngày 01/01/2005, được áp dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Việc làm này sẽ giúp cho hệ thống quản lý thông minh hơn. Đồng thời cũng giúp người tiêu dùng thuận tiện để kiểm tra sản phẩm.
Để thuận tiện hơn cho việc xem và tra cứu mã số mã vạch các nước, các bạn có thể tham khảo danh sách mã vạch các quốc gia sau đây:
Đầu số mã vạch | Quốc gia | Đầu số mã vạch | Quốc gia |
000 – 019 | US | 625 | Jordan |
020 – 029 | Phân phối giới hạn thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ | 626 | Iran |
030 – 039 | US | 627 | Kuwait |
040 – 049 | Phân phối giới hạn thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ | 628 | Saudi Arabia |
050 – 059 | Coupons | 629 | Emirates |
060 – 139 | US | 640 – 649 | Finland |
200 → 299 | Phân phối giới hạn thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ | 690 – 695 | China |
300 – 379 | France | 700 – 709 | Norway |
380 | Bulgaria | 729 | Israel |
383 | Slovenia | 730 – 739 | Sweden |
385 | Croatia | 740 | Guatemala |
387 | BIH (Bosnia – Herzegovina) | 741 | El Salvador |
400 – 440 | Germany | 742 | Honduras |
450 – 459 & 490 – 499 | Japan | 743 | Nicaragua |
460 – 469 | Russia | 744 | Costa Rica |
470 | Kurdistan | 745 | Panama |
471 | Taiwan | 746 | Dominican Republic |
474 | Estonia | 750 | Mexico |
475 | Latvia | 754 – 755 | Canada |
476 | Azerbaijan | 759 | Venezuela |
477 | Lithuania | 760 – 769 | Switzerland |
478 | Uzbekistan | 770 | Columbia |
479 | Sri Lanka | 773 | Uruguay |
480 | Philippines | 775 | Peru |
481 | Belarus | 777 | Bolivia |
482 | Ukraine | 779 | Argentina |
484 | Moldova | 780 | Chile |
485 | Armenia | 784 | Paraguay |
486 | Georgia | 786 | Ecuador |
487 | Kazakhstan | 789 – 790 | Brazil |
489 | Hong Kong | 800 – 839 | Italy |
500 – 509 | UK | 840 – 849 | Spain |
520 | Greece | 850 | Cuba |
528 | Lebanon | 858 | Slovakia |
529 | Cyprus | 859 | Czech |
530 | Albania | 860 | Serbia & Montenegro |
531 | Macedonia | 865 | Mongolia |
535 | Malta | 867 | North Korea |
539 | Ireland | 868 – 869 | Turkey |
540 – 549 | Belgium & Luxembourg | 870 – 879 | Netherlands |
560 | Portugal | 880 | South Korea |
569 | Iceland | 884 | Cambodia |
570 – 579 | Denmark | 885 | Thailand |
590 | Poland | 888 | Singapore |
594 | Romania | 890 | India |
599 | Hungary | 893 | Vietnam |
600 – 601 | South Africa | 899 | Indonesia |
603 | Ghana | 900 – 919 | Austria |
608 | Bahrain | 930 – 939 | Australia |
609 | Mauritius | 940 – 949 | New Zealand |
611 | Morocco | 950 | Global Office |
613 | Algeria | 955 | Malaysia |
616 | Kenya | 958 | Macau |
618 | Ivory Coast | 977 | ISSN (Serial Publications) |
619 | Tunisia | 978 – 979 | ISBN |
621 | Syria | 980 | Refund Receipts |
622 | Egypt | 981 – 982 | Common Currency Coupons |
624 | Libya | 990 – 999 | Coupons |